Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình lâ 7,2.Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%,thu được hỗn hợp B.Cho B tác dụng với CuO dư,nung nóng được 32,64 gam Cu.Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là?
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là?
A. 95,2 lít
B. 71,4 lít
C. 57,12 lít
D. 76,16 lít
Đáp án A
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp A:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20% thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A được đktc
( không sử dụng phương pháp giải bằng sơ đồ đường chéo nhé ! )
\(n_{N_2}=a,n_{H_2}=b\\ M_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,2\\ a=4b\\ PT:\dfrac{1}{2}N_2+\dfrac{3}{2}H_2-Fe,t^{^0}->NH_3\\ CuO+H_2-t^{^0}->Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2dư}=\dfrac{32,64}{64}=0,51mol\\ n_{H_2pư}=b-0,51\left(mol\right)\\ H=\dfrac{b-0,51}{b}=0,2\\ b=0,6375\\ a=2,55\\ V_A=22,4\left(0,6375+2,55\right)=71,4L\)
Cho V lít (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối với hidro là 3,6. Tiến hành nung X (với xúc tác bột Fe, ở nhiệt độ thích hợp) để phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 20% thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được 32,64 gam Cu. Giá trị của V là?
A . 14,28 lít
B. 11,2 lít
C . 8,4 lít
D. 16,8 lít
Dựa vào MX, ta có tỉ lệ N2 : H2 = 1 : 4
Phương trình: N2 + 3H2
Ban đầu: x 4x
Phản ứng: 0,2x 0,2. 3x
Sau phản ứng: 0,8x 3,4x
Ta có:
2NH3
0
0,4x
0,4x (Chính là hỗn hợp Y)
2NH3 + 3CuO -> 3Cu + 3H2O + N2
0,4x 0,6x
H2 + CuO -> Cu + H2O
3,4x 3,4x
Theo bài ra ta có 0,6x + 3,4x = 4x = 0,51 mol
=> x = 0,1275
=> V = 0,1275 . 5 . 22,4 = 14,28
=> Đáp án A
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 22%.
B. 25%.
C. 23%.
D. 24%.
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 36%
B. 25%
C. 50%
D. 40%
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có t khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 36%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Hỗn hợp ban đầu chứa Hiệu suất tính theo N2
Đáp án B
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 36%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án B
Hỗn hợp ban đầu chứa N 2 : 0 , 2 H 2 : 0 , 8
→ Hiệu suất tính theo N2.
nsau = 3,6/4 = 0,9 → N2 phản ứng = 0,05 → H = 25%
Hỗn hợp X có khối lượng 9,28 gam gồm N2, H2( N2 được lấy dư so với H2). Nung nóng X một thời gian trong bình kín có xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,68. Biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 đạt 28%. Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp N2 và H2.